phan loai kho lanh

Dịch vụ lắp đặt kho lạnh công nghiệp tại Limosa ngày càng được đông đảo khách hàng tin dụng. Kho lạnh công nghiệp Limosa xuất hiện khắp mọi công trình, lĩnh vực từ nhà hàng, quán ăn, công ty/xí nghiệp, bệnh viện,….cho đến các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất. Vậy kho lạnh công nghiệp là gì? Cấu tạo của kho lạnh công nghiệp như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

1. Kho lạnh công nghiệp là gì?

Kho lạnh công nghiệp được dùng để bảo quản thực phẩm cấp đông để giữ được độ tươi ngon của những cái thực thực phẩm. Thiết kế của kho lạnh được bí quyết nhiệt hoàn toàn sở hữu môi trường xung quanh. Có chức năng khiến cho lạnh, điều chỉnh nhiệt độ ưng ý tùy vào từng cái hàng hóa.

Kho lạnh được lắp đặt, thiết kế với hệ thống dàn lạnh lớn, thiết bị để đủ đảm bảo chức năng trữ đông sản phẩm, các hàng hóa của công ty. Kho lạnh thường được vận dụng nhiều nhất trong chế biến và bảo quản các thực phẩm. Ngoài ra, còn bảo quản nông sản, dược phẩm, sữa, vô cùng nhiều những mẫu mặt hàng khác.

 

2. Phân loại kho lạnh

2.1 Dựa vào mục đích bảo quản

Kho chế biến: Là kho được dùng rộng rãi trong những nhà máy chế biến và bảo quản thực phẩm (nhà máy đồ hộp, nhà máy sữa, nhà máy chế biến thuỷ sản, nhà máy xuất khẩu thịt,…). Các kho lạnh này thường sở hữu dung tích lớn

Kho lạnh sơ bộ: Là tên gọi của mẫu kho được tiêu dùng làm cho lạnh sơ bộ hay bảo quản tạm thực phẩm tại những nhà máy chế biến trước khi chuyển sang một khâu chế biến khác.

Kho sinh hoạt: Loại kho này thường rất nhỏ được dùng trong những hộ gia đình, khách sạn, công ty tiêu dùng bảo quản 1 lượng hàng nhỏ.

Kho phân phối, trung chuyển: Với loại kho này thì dùng điều hoà cung cấp thực phẩm cho các khu dân cư, đô thị và dự trữ lâu dài. Kho lạnh cung ứng thường với dung tích lớn, trữ nhiều mặt hàng và sở hữu ý nghĩa siêu to đối mang đời sống sinh hoạt của cả một cộng đồng.

Kho thương nghiệp: Kho lạnh bảo quản những mặt hàng thực phẩm của hệ thống thương nghiệp. Kho sử dụng bảo quản nhất thời các mặt hàng đang được doanh nghiệp bán trên thị trường.

Kho vận tải (trên tàu thuỷ, tàu hoả, ôtô): Đặc điểm của kho là diện tích lớn, hàng bảo quản với tính lâm thời để di chuyển từ nơi này đến nơi khác.

2.2 Theo nhiệt độ cài đặt

Kho bảo quản lạnh: Nhiệt độ bảo quản nằm trong khoảng -2 độ C tới 5 độ C. Đối với một số rau quả nhiệt đới bắt buộc bảo quản ở nhiệt độ cao hơn (chuối > 10 độ C, đối với chanh >4 độ C). 

Kho bảo quản đông: Kho này được dùng để bảo quản những mặt hàng đã qua cấp đông. Đó là hàng thực phẩm chủ yếu từ động vật. Tuy nhiên nhiệt độ bảo quản tối thiểu cũng cần đạt -18 độ C để những vi sinh vật không thể phát triển làm cho hư hại thực phẩm trong quá trình bảo quản.

Kho đa năng: Nhiệt độ bảo quản là -12 độ C, buồng bảo quản đa năng thường được được cài đặt ở nhiệt độ -12 độ C nhưng khi buộc phải bảo quản lạnh với thể đưa lên nhiệt độ bảo quản 0 độ C hoặc khi buộc phải bảo quản đông có thể đưa xuống nhiệt độ bảo quản -18 độ C tuỳ theo bắt buộc công nghệ

Kho gia lạnh: Được dùng để khiến lạnh sản phẩm từ nhiệt độ môi trường xuống nhiệt độ bảo quản lạnh hoặc để gia lạnh sơ bộ cho các sản phẩm lạnh đông trong cách kết đông 2 pha. Tuỳ theo đề nghị quy trình khoa học gia lạnh, nhiệt độ buồng với thể hạ xuống -5oC và nâng lên vài độ trên nhiệt độ đóng băng của các sản phẩm được gia lạnh. Buồng gia lạnh thường được vật dụng dàn quạt để nâng cao tốc độ gia lạnh cho sản phẩm.

Kho bảo quản nước đá: Nhiệt độ tối thiểu -4 độ C.

2.3 Tùy vào nhiệt độ bảo quản

Tùy thuộc vào từng kích thước kho lạnh với dung tích dùng khác nhau mà người ta phân chia ra các chiếc kho lạnh bảo quản theo dung tích. Ví dụ: Kho 50MT, kho 100MT, 200MT, 500MT,… là những kho mang khả năng cất 50, 100, 200, 500 tấn thịt

 

3. Cấu tạo kho lạnh

3.1 Cấu tạo phần vỏ

- Phần cách nhiệt hay vỏ được làm từ những tấm Panel. Phần này được chia thành hai phần rõ ràng gồm bên trong và bên ngoài.

- Phần bên ngoài của tấm panel mang bề mặt nhẵn bóng. Phần này được khiến từ inox, tôn (tole) sơn đã tĩnh điện, phủ lớp màu xám, trắng hoặc màu sẫm tối, bọc lớp PE chống trầy xước, sở hữu độ dày thường nhật từ 0.4mm – 0.6 mm.

- Phần bên trong của Panel được khiến từ nguyên liệu Mút xốp, Foam cách nhiệt nhẹ, mục tiêu để cách nhiệt, phương pháp âm hiệu quả.

3.2 Cấu tạo cửa kho

Cửa kho lạnh được sản xuất đa dạng kích thước, dạng đóng/mở khác nhau. Phổ biến nhất nên nhắc tới cái cửa bản lề và cửa trượt. Phần này bảo đảm tiêu chuẩn về độ chịu lực, độ kín khít đúng như quy định của các cơ quan thẩm định, đánh giá chất lượng.

3.3 Máy nén kho lạnh

Cụm máy nén (block) hay còn gọi là cục nóng đây là phần quan yếu nhất của cụm máy nén dàn ngưng. Khi có tính toán công suất xác thực bạn với thể lựa chọn máy nén có công suất phù hợp. Trên thị trường mang rộng rãi hãng máy nén khác nhau có xuất xứ, chi phí cũng khác nhau như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức, Pháp, Ý (Meluck, XMK, Sung Jin, Bitzer, Dorin, Tecumseh, Copeland, Emerson, Mitsubishi, Sanyo, Hitachi ),… 

3.4 Dàn lạnh kho lạnh

Dàn lạnh sở hữu 2 dòng kết cấu dàn lạnh công nghiệp là kiểu ngập lỏng và tiết lưu kiểu khô, đều sở hữu nguồn gốc từ : Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,… Eco, Meluck, XMK, Sung Jin, Dongwa Win,… đa số dàn lạnh có mặt ở Việt Nam đều xuất phát từ Châu Á.

3.5 Tủ điện điều khiển

Tủ điện điều khiển kho lạnh công nghiệp có chức năng chính là điều chỉnh nhiệt độ và kiểm soát các hoạt động của hệ thống này như ý muốn. Các thông số trên tủ điện đã được cài đặt sẵn như: Nhiệt độ máy nén chạy, nhiệt độ đủ máy nén ngắt, thời kì xả đá, thiết bị cảnh bảo nhiệt độ,…

Nhờ tủ điện điều khiển, tất cả hệ thống được hoạt động ổn định, giữ được mức nhiệt đúng như yêu cầu, bảo quản sản phẩm của bạn tốt nhất.

 

4. Các loại kho lạnh thông dụng nhất hiện nay

4.1 Kho lạnh bảo quản thực phẩm:

Một kho lạnh bảo quản thực phẩm đủ tiêu chuẩn bao gồm:

- Vật liệu phải cách điện điện : bảng điều khiển polyurethane cách điện.

- Độ dày của tấm panel cách nhiệt : 100 mm, 150 mm, 200 mm, 250 mm.

- Mật độ vật liệu cách điện : ≥ 42Kg trong một mét khối

- Tấm thép dày : 0.5 mm

- Vật liệu phương pháp điện chống cháy: B2.

- Kết nối : Lõm và phồng lên xẻ rãnh kết nối móc khóa Cam.

- Góc Kết nối : bảng góc loại L

4.2 Kho lạnh bảo quản nông sản

Mỗi nông phẩm đều sở hữu đặc điểm khác nhau, cần quy định về điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cũng sẽ khác nhau. Chẳng hạn như:

- Kho lạnh bảo quản hạt yêu cầu độ ẩm 70%, nhiệt độ 18 – 20°C, oxy rẻ và điều kiện ánh sáng thấp.

- Kho lạnh bảo quản rau quả tươi đề nghị độ ẩm từ 90 tới 95%, nhiệt độ từ 0 tới 12°C, hàm lượng oxy từ 5 tới 10%, điều kiện ánh sáng tối.

4.3 Kho lạnh bảo quản hoa tươi

- Nhiệt độ kho lạnh hoa tươi thường từ 1-10oC, tùy vào từng giống hoa mà có thể bảo quản ở nhiệt độ ưa thích để hoa được tươi lâu, giữ phẩm chất thấp nhất.

- Độ ẩm xuất sắc cho hoa tươi lâu từ 90 – 95% cũng là một yếu tố quan trọng.

- Tấm cách nhiệt PU kho lạnh bảo quản hoa tươi tối thiểu dày 100mm

4.4 Kho lạnh bảo quản vắc xin

- Vacxin được bảo quản ở nhiệt độ ≥ 0oC – 100oC, tùy mỗi loại nhiệt độ khác nhau.

- Mức đảm bảo nhất chúng ta cần bảo quản ở dãy nhiệt độ từ 20oC ~ 80oC

- Vách cách nhiệt kho lạnh đạt độ dày chuẩn không lọt khí vào.

- Kho lạnh bảo quản vắc xin nên được cấp phép, kiểm định từ bộ y tế.

- Đảm bảo vệ sinh an toàn và không sở hữu bất kì khe hở nào.

- Hệ thống máy lạnh hoàn toàn tự động.

4.5 Kho lạnh bảo quản thịt heo

Thịt lợn sau lúc được mổ tại lò, sẽ được cắt miếng, vệ sinh, treo ráo nước rồi được bọc kín trước khi đưa vào kho lạnh.Nhiệt độ kho lạnh được cài đặt từ -25 tới -18 độ C. Phụ thuộc vào chu kỳ luân chuyển hàng hóa và thời gian bảo quản làm thịt cho phép.

Kho lạnh bảo quản làm thịt lợn ưa thích có mô hình cung ứng lớn, hoặc buộc phải trữ làm thịt trong thời kỳ dài; với cơ sở phân phối nhỏ hay thời gian luân chuyển hàng nhanh trong vài ngày thì chỉ lắp đặt kho lạnh với nhiệt độ từ 2 đến 5 độ C.

Mong rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về kho lạnh cũng như phân loại kho lạnh. Hi vọng sẽ giúp ích được cho bạn.

Mạng xã hội khác: